từ đó trong tiếng anh là gì
Các giới từ thông dụng trong tiếng Anh - đầy đủ nhất là tập hợp tất cả cụm giới từ trong tiếng Anh như in, on, at, by, for, from, to, about, with, out of, off,…để giúp người học dễ dàng tra cứu khi học, làm bài tập hay để ôn lại từ vựng về giới từ tiếng Anh.
Trong câu các trạng từ chỉ tần suất thường đứng sau động từ to be, trước động từ chính và giữa trợ động từ và động từ chính d) Trước động từ (phổ biến nhất) để bổ nghĩa cho động từ đó Ví dụ: I usually go to school by bus. → đứng giữa chủ ngữ I và động từ go e) Trước chủ ngữ để nhấn mạnh về tần suất của hoạt động
∙ previously (trước đó) ∙ simultaneously (đồng thời) ∙ subsequently (sau đó) ∙ then (sau đó) ∙ until now (cho đến bây giờ) 11. Những từ chỉ dấu hiệu thời gian afterward (về sau) ∙ at the same time (cùng thời điểm) ∙ currently (hiện tại) ∙ earlier (sớm hơn) ∙ formerly (trước đó) ∙ immediately (ngay lập tức) ∙ in the future (trong tương lai)
Leech off: Bám lấy một ai đó vì lợi ích nào đó; Leech trong từ vựng tiếng Anh có nghĩa là con đỉa. Và đây cũng là loại vật bám lấy con khác hay con người để hút máu. Ví dụ: She always leeching off him because he had a lot of money (Cô ấy luôn bám lấy anh ta vì anh ta nhiều tiền)
Ảnh: Printerest. Dưới đây là 16 động từ phổ biến trong tiếng Anh mà bạn sẽ thường xuyên gặp hoặc sử dụng: 1. To be: được sử dụng phổ biến nhất trong tiếng Anh, dùng để nói về những điều xảy ra, tồn tại, đề cập đến bản thân hoặc người khác. 2.
Một số vận động viên thể thao nổi tiếng trên thế giới cũng vận dụng sức mạnh của trí tưởng tượng để hình dung ra chính xác những gì mà họ sẽ thể hiện khi thi đấu hay biểu diễn. hoài bão cao đẹp ngay từ thuở thiếu thời, đó sẽ là nền tảng, động cơ để
subsoutogtopp1983. Từ đó đến bây giờ ranh giới giữa các làng vẫn không thay that time, the border between these two countries has remained who has been patiently waiting for me all this đó đến giờ, nhóm đã kiểm tra và thử nghiệm trên gần 200 con was about six to seven years ago and I have been doing it ever đây là trường hợp, thì bạn sẽ muốn so sánh cách mọi thứ đãIf this is the case, then you will want to compareMột năm sau, Stan Lee dừng việc viết truyện tranh để trở thành nhà xuất bản của Marvel,và nhanh chóng trở thành gương mặt công chúng nổi tiếng từ đó đến year later, Lee stepped back from writing comics to become the publisher of Marvel,Nhưng từ năm 1968, người nhìn xa trông rộng này, Robert Kennedy, lúc khởi đầu cho chiến lược tranh cử tổng thống không may của mình, đãđưa ra một cơ cấu ấn tượng nhất về tổng sản phẩm quốc gia từ đó đến as early as 1968, this visionary man, Robert Kennedy, at the start of his ill-fated presidential campaign,gave the most eloquent deconstruction of gross national product that ever has been.
Trợ động từ là phần kiến thức ngữ pháp tiếng Anh quan trọng, nhưng khi đề cập tới, có lẽ chúng ta thường chỉ nghĩ đến các từ như do, does, did đúng không nào? Tuy nhiên, trong tiếng Anh không chỉ có các trợ động từ đó mà còn có nhiều từ khác. Hãy cùng tìm hiểu kiến thức ngữ pháp này nhé! Trợ động từ thông dụng trong tiếng Anh I. Trợ động từ là gì? Trợ động từ trong tiếng Anh Auxiliary verbs là một loại động từ được sử dụng để hỗ trợ động từ chính trong câu. Mục đích của những từ này sẽ giúp xác định thời gian, ngôi, số, phủ định và hình thức của động từ chính. Trợ động từ là gì? Các trợ động từ phổ biến trong tiếng Anh bao gồm “Be” am, is, are, was, were. Ví dụ She is studying for her exams. Cô ấy đang học cho kỳ thi của mình. ➡Trợ động từ “is” hỗ trợ động từ chính “studying” trong thì hiện tại tiếp diễn. “Do” do, does, did. Ví dụ Did you go to the party last night? Bạn đã đi đến bữa tiệc tối qua? ➡ Trợ động từ “did” được sử dụng để tạo câu hỏi. “Have” have, has, had. Ví dụ They haven’t finished their work yet. Bạn đã đi đến bữa tiệc tối qua? ➡ Trợ động từ “have” phủ định động từ chính “finished” trong thì hiện tại hoàn thành. Các động từ khuyết thiếu can, may, must, should, would,…. Ví dụ He can hear the music from his room sometimes. Đôi khi anh ấy có thể nghe thấy tiếng nhạc từ phòng của mình. ➡ Trợ động từ “can” hỗ trợ động từ chính “hear” trong câu. II. Cách nhận biết trợ động từ trong tiếng Anh Dưới đây sẽ là một số cách nhận biết và phân biệt trợ động từ trong tiếng Anh. Hãy theo dõi thật kỹ nhé! Cách nhận biết trợ động từ trong tiếng Anh Vị trí trong câu Auxiliary verbs thường đứng trước động từ chính trong câu, trừ khi câu là câu hỏi câu nghi vấn. Ví dụ She is studying for her exams. Cô ấy đang học cho kỳ thi của mình. ➡ Trợ động từ “is” đứng trước động từ chính “studying”. Did you go to the party last night? Bạn đã đi đến bữa tiệc tối qua? ➡ Trợ động từ “did” đứng trước chủ ngữ, rồi đến động từ chính “go”. They haven’t finished their work yet. Họ vẫn chưa hoàn thành công việc. ➡ Trợ động từ “haven’t” đứng trước động từ chính “finished”. Hiện diện trong câu phủ định và câu nghi vấn Auxiliary verbs thường được sử dụng trong câu phủ định và câu nghi vấn để tạo cấu trúc câu phủ định và câu hỏi. Ví dụ She is not studying for her exams. Cô ấy không học bài cho kỳ thi của mình. ➡ Trợ động từ “is” được sử dụng trong câu phủ định. Do you like coffee? Bạn có thích cà phê không? ➡ Trợ động từ “do” được sử dụng trong câu hỏi. Ngoài ra chúng còn xuất hiện trong câu khẳng định với mục đích nhấn mạnh hành động được nhắc đến. Ví dụ I do love you. Tôi rất rất thích bạn. Các dạng và thì của trợ động từ thông dụng Trợ động từ có nhiều dạng và thì khác nhau. Bạn có thể nhận biết 4 trợ động từ quen thuộc nhất “be” am, is, are, was, were, “do” do/does, did, “have” have, has, had và các động từ khuyết thiếu can, may, might, must, should, would, have to…. III. Chức năng của trợ động từ trong tiếng Anh Trợ động từ trong tiếng Anh có nhiều chức năng khác nhau. Dưới đây là một số chức năng chính của trợ động từ Chức năng của trợ động từ trong tiếng Anh Chức năng Ý Nghĩa Ví dụ Hình thành các thì và hình thức động từ Hình thành các thì và hình thức của động từ chính trong câu She is studying for her exams. Cô ấy đang học bài cho kỳ thi của cô ấy. ➡ Trợ động từ “is” hình thành thì hiện tại tiếp diễn. I have visited Paris before. Tôi đã từng đến thăm Paris trước đó. ➡ Trợ động từ “have” hình thành thì hiện tại hoàn thành. Tạo câu phủ định Tạo câu phủ định trong tiếng Anh. They aren’t coming to the party. Họ không đến bữa tiệc. ➡ Trợ động từ “are” được sử dụng để tạo câu phủ định. I don’t like spicy food. Tôi không thích đồ ăn cay. ➡ Trợ động từ “do” được sử dụng để tạo câu phủ định. Tạo câu nghi vấn Tạo câu hỏi trong tiếng Anh Do you like ice cream? Bạn có thích ăn kem không? ➡ Trợ động từ “do” được sử dụng để tạo câu hỏi. Is she coming to the party? Cô ấy có đến bữa tiệc không? ➡ Trợ động từ “is” được sử dụng để tạo câu hỏi. Đảm bảo ngôi, số và thời gian Xác định ngôi, số và thời gian của động từ chính trong câu. He doesn’t play basketball. Anh ấy không chơi bóng rổ. ➡ Trợ động từ “does” xác định ngôi thứ 3 số ít và thì hiện tại đơn. They were studying all night. Họ đã học bài suốt đêm qua. ➡ Trợ động từ “were” xác định ngôi thứ ba số nhiều và thì quá khứ đơn. Tạo cấu trúc bị động Tạo cấu trúc câu bị động trong tiếng Anh. The book was written by a famous author. Cuốn sách này được viết bởi một tác giả nổi tiếng. ➡ Trợ động từ “was” được sử dụng để tạo cấu trúc bị động. The house is painted by the skilful painter. Ngôi nhà được sơn bởi một thợ sơn chuyên nghiệp. ➡ Ngôi nhà được sơn bởi một thợ sơn điêu luyện. Các chức năng trên giúp trợ động từ có vai trò quan trọng trong việc xác định ngữ pháp và ý nghĩa của câu trong tiếng Anh. IV. Cách dùng các loại trợ động từ trong tiếng Anh Trong tiếng Anh có 2 loại trợ động từ được sử dụng nhiều nhất Trợ động từ chính và trợ động từ hình thái. Hãy cùng tìm hiểu ngay 2 loại trợ động từ thông dụng dưới đây nhé! 1. Trợ động từ chính Trợ động từ be Trợ động từ “be” am, is, are, was, were trong tiếng Anh được sử dụng trong các trường hợp dưới đây Trợ động từ be Trợ động từ Cách dùng Ý nghĩa Trợ động từ “be” Biểu thị trạng thái hoặc tình trạng hiện tại. I am a student. Tôi là một học sinh. She is tired. Cô ấy mệt rồi. They are happy. Họ đang vui vẻ. Diễn tả tính chất, đặc điểm, hoặc thuộc tính của người hoặc vật. He is tall. Anh ấy cao. The car is red. Xe màu đỏ. They are intelligent. Họ thông minh. Xác định danh từ hoặc nhận dạng người hoặc vật. This is my friend. Đây là bạn của tôi. Those are my books. Đó là những quyển sách của tôi. She was the winner. Cô ấy là người chiến thắng. Diễn tả thời gian. It is 3 o’clock. Giờ là 3 giờ. Today is Monday. Hôm nay là thứ hai. The event was last week. Sự kiện diễn ra vào tuần trước. Tạo cấu trúc bị động. The book is written by a famous author. Cuốn sách được viết bởi một tác giả nổi tiếng. The car was repaired by a mechanic. Chiếc xe đã được sửa chữa bởi một thợ máy. Trợ động từ “be” cũng được sử dụng để hình thành các thì và hình thức động từ khác như hiện tại tiếp diễn am/is/are + V-ing, quá khứ đơn was/were + V-ed, hiện tại hoàn thành have/has been + V-ed, và nhiều hơn nữa. Trợ động từ do Trợ động từ “do” “does”, và “did” trong tiếng Anh có các chức năng chính sau Trợ động từ do Trợ động từ Cách dùng Ý nghĩa Trợ động từ “do/does/did” Tạo câu phủ định trong hiện tại đơn và quá khứ đơn. I do not like coffee. Tôi không thích cà phê. She doesn’t like eating spicy food. Cô ấy không thích ăn đồ ăn cay They did not go to the party. Họ không đi dự tiệc. Tạo câu hỏi trong hiện tại đơn và quá khứ đơn. Do you play the guitar? Bạn chơi đàn guitar không? Does he go swimming? Anh ấy có đi bơi không? Did she finish her homework? Cô ấy đã hoàn thành bài tập về nhà chưa? Xác định ngôi và số của động từ chính trong câu phủ định và câu nghi vấn. Ngoại trừ trợ động từ did dùng cho tất cả các ngôi. She doesn’t eat meat. Cô ấy không ăn thịt. Do they speak English? Họ có nói tiếng Anh không? Did they have dinner? Họ đã ăn tối chưa? Ngoài ra, “Do/Does/Did” đứng trước động từ chính trong câu mang ý nghĩa nhấn mạnh vào hành động. Ví dụ I do love you. Tôi rất yêu bạn. She did do that. Cô ấy đã thực sự làm như vậy. He does like sweet candy. Anh ấy rất thích ăn kẹo ngọt. Trợ động từ have Dưới đây chính là cách sử dụng của trợ động từ have. Các bạn hãy cùng tìm hiểu nhé! Trợ động từ have Trợ động từ Cách dùng Ý nghĩa Trợ động từ “have” Tạo thành các thì quá khứ hoàn thành, hiện tại hoàn thành và tương lai hoàn thành. She has written a book. Cô ấy đã viết một cuốn sách. They had finished dinner when I arrived. Họ đã ăn xong khi tôi đến. By this time next year, he will have graduated from university. Vào thời điểm này năm sau, anh ấy sẽ đã tốt nghiệp đại học. Tạo thành các cấu trúc câu phủ định hoặc nghi vấn. Have you ever gone to Paris? Bạn đã từng đến Paris chưa? They haven’t told me about that. Họ chưa hề nói với tôi về việc đó. 2. Trợ động từ tình thái động từ khuyết thiếu Các trợ động từ tình thái hay còn được gọi là trợ động từ khuyết thiếu thường được sử dụng trong tiếng Anh đó là can, could, may, might, must, ought to, had better, will, would, shall, should. Những trợ động từ này thường được sử dụng để diễn tả khả năng, quyền lực, sự cho phép, hoặc xin phép. Hãy cùng tìm hiểu cách cách dùng qua những câu ví dụ dưới đây nhé! Trợ động từ Can Trợ động từ Can có hình thức phủ định là cannot can’t và dạng quá khứ là could. Dưới đây là những cách sử dụng của trợ động từ Can Trợ động từ Can Cách sử dụng Ví dụ Diễn tả khả năng có thể làm việc gì đó I can swim. Tôi có thể bơi. Diễn tả sự cho phép, xin phép ai đó làm gì Can I borrow your pen? Tôi có thể mượn bút của bạn được không? Diễn tả yêu cầu hoặc đề nghị Can you help me, please? Bạn có thể giúp tôi được không? Trợ động từ Could Trợ động từ Could có hình thức phủ định là Could not couldn’t. Could vừa là dạng quá khứ của Can, vừa là trợ động từ tình thái. Dưới đây là cách sử dụng của trợ động từ Could Trợ động từ Could Cách sử dụng Ví dụ Diễn tả khả năng, trong quá khứ. When I was younger, I could run very fast. Khi tôi còn trẻ, tôi có thể chạy rất nhanh. Diễn tả yêu cầu lịch sự hoặc xin phép. Could you please pass me the salt? Bạn làm ơn pass salt cho tôi được không? Diễn tả một hành động giả định hoặc khả năng trong tương lai. I could go to the party tomorrow if I finish my work. Tôi có thể đi dự tiệc ngày mai nếu tôi hoàn thành công việc của mình. Trợ động từ May/Might Trợ động từ May/Might có hình thức phủ định là may not/might not, tạm dịch có thể, có lẽ. Vậy trợ động từ May/Might có những cách sử dụng nào? Cùng tìm hiểu ngay dưới đây nhé! Trợ động từ May/Might Cách sử dụng Ví dụ Diễn đạt điều gì đó có thể là thật hoặc có khả năng xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai It may/might rain later. Có thể sẽ mưa sau này. Với cấu trúc “May/Might + be + V-ing” diễn tả điều gì đó có thể đang diễn ra trong hiện tại và tương lai He isn’t in the office. He may/might be working from home today Anh ấy không có ở cơ quan, có lẽ hôm nay anh đấy đang làm việc ở nhà Dùng để diễn tả sự xin phép, may not dùng để từ chối lời xin phép hay sự cấm đoán. May I borrow your phone? Tôi có thể mượn điện thoại của bạn chút được không? Students may not smoke at school Học sinh không được phép hút thuốc tại trường học Trợ động từ Must Trợ động từ Must có hình thức phủ định là must not mustn’t. Dưới đây chính là những cách sử dụng của trợ động từ này Trợ động từ Must Cách sử dụng Ví dụ Diễn đạt sự cần thiết, hoặc sự bắt buộc làm gì đó ở hiện tại và tương lai It’s late, and you must go to bed now. Muộn rồi, và con phải đi ngủ bây giờ. Đưa ra lời khuyên hoặc lời yêu cầu được nhấn mạnh You must finish your homework before you can go out with your friends. Con phải hoàn thành bài tập về nhà trước khi có thể đi chơi với bạn bè. Đưa ra một suy luận hợp lý, chắc chắn You must be careful while crossing the road. Look both ways before you cross. Bạn phải cẩn thận khi băng qua đường. Nhìn cả hai cách trước khi bạn băng qua. Must not được dùng để cấm đoán, điều gì đó không nên làm, hoặc cảnh báo ai không được làm gì đó You mustn’t use your phone while driving. It’s against the law and unsafe. Bạn không được sử dụng điện thoại khi đang lái xe. Đó là trái pháp luật và không an toàn. Trợ động từ Have to Trợ động từ Have to được dùng để diễn đạt cần sự thiết, bắt buộc làm điều gì đó. Hãy cùng tìm hiểu cách sử dụng của trợ động từ Have to qua bảng dưới đây nhé! Trợ động từ Have to Cách sử dụng Ví dụ Được sử dụng tương tự với cách sử dụng của Must để diễn tả sự cần thiết I have to wake up early tomorrow for an important meeting. Tôi phải thức dậy sớm vào ngày mai cho một cuộc họp quan trọng. Được sử dụng thay thế cho Must trong các thì tương lai, tiếp diễn, quá khứ, quá khứ hoàn thành. We will have to study harder next semester to improve our grades. Chúng tôi sẽ phải học tập chăm chỉ hơn trong học kỳ tới để cải thiện điểm số của chúng tôi. Trợ động từ “do” được sử dụng với have to trong câu phủ định và câu nghi vấn. We don’t have to attend the meeting this afternoon. Chúng tôi không phải tham dự cuộc họp chiều nay. Trợ động từ Will Trợ động từ Will có hình thức phủ định là will not won’t, có dạng quá khứ là Would. Dưới đây chính là cách dùng của trợ động từ Will. Trợ động từ Will Cách sử dụng Ví dụ Diễn đạt hoặc dự đoán sự việc, tình huống sẽ xảy ra trong tương lai. She will travel to Paris next month to attend a conference. Cô ấy sẽ tới Paris vào tháng tới để tham dự một hội nghị. Dự đoán các tình huống xảy ra ở hiện tại. I think he will be at the office right now. Tôi nghĩ anh ấy sẽ ở văn phòng ngay bây giờ Đưa ra một quyết định ngay lúc đang nói I will buy that dress right now. Tôi sẽ mua chiếc váy đó ngay bây giờ. Chỉ sự sẵn lòng, quyết tâm làm điều gì đó I will try my best to get the scholarship. Tôi sẽ cố gắng hết sức để nhận được học bổng Diễn đạt lời hứa làm gì đó I promise I will always be there for you when you need me. Tôi hứa tôi sẽ luôn ở đó cho bạn khi bạn cần tôi. DIễn đạt sự đe dọa, hăm dọa If you don’t finish your work on time, there will be serious consequences. Nếu bạn không hoàn thành công việc đúng thời hạn, sẽ có hậu quả nghiêm trọng. Trợ động từ Would Trợ động từ Would có hình thức phủ định là Would not wouldn’t. Would vừa là dạng quá khứ của will, vừa là trợ động từ. Dưới đây là cách sử dụng của Would. Trợ động từ Would Cách sử dụng Ví dụ Diễn tả một giả định ở quá khứ hay dự đoán về một tình huống có thể xảy ra If I won the lottery, I would buy a big house and travel around the world. Nếu tôi trúng xổ số, tôi sẽ mua một ngôi nhà lớn và đi du lịch vòng quanh thế giới. Diễn tả một thói quen trong quá khứ When I was younger, I would always ride my bike to school Khi tôi còn nhỏ, tôi luôn đạp xe đến trường.. Được dùng để yêu cầu, lời đề nghị lịch sự trang trọng hơn will Would you kindly close the door behind you? Bạn vui lòng đóng cửa lại phía sau bạn được không? Cấu trúc “Would S like/love/prefer… + to V” để diễn đạt mong muốn, mong ước một cách lịch sự. I would prefer to have a quiet evening at home. Tôi muốn có một buổi tối yên tĩnh ở nhà. Would you like to V? Dùng để đưa ra lời đề nghị hoặc lời mời. Would you like to join me for a cup of coffee? Bạn có muốn tham gia với tôi cho một tách cà phê? Would you….please? Dùng để yêu cầu một cách lịch sự Would you please pass me the salt? Bạn vui lòng chuyển cho tôi lọ muối được không? Would you mind + V-ing? Dùng để yêu cầu ai đó làm gì một cách lịch sự Would you mind turning down the volume? Bạn có phiền giảm âm lượng không? Would rather + V = Would prefer + to V diễn tả thích cái gì hơn. I would rather have tomatoes than potatoes. Tôi thích ăn cà chua hơn là khoai tây Trợ động từ Shall Trợ động từ Shall chỉ được dùng cho ngôi thứ nhất, với hình thức phủ định là Shall not Shan’t. Dưới đây là những cách sử dụng của trợ động từ Shall. Trợ động từ Shall Cách sử dụng Ví dụ Diễn đạt hoặc dự đoán một sự việc hoặc tình huống sẽ xảy ra trong tương lai. Shall we meet at 6 PM tomorrow for dinner? Chúng ta sẽ gặp nhau lúc 6 giờ chiều ngày mai để ăn tối chứ? Được dùng để hỏi, xin ý kiến hoặc đưa ra lời khuyên What shall we do to solve this problem? Chúng ta sẽ làm gì để giải quyết vấn đề này? Cấu trúc “Shall I…?” dùng trong câu đề nghị Shall I book a table for us at the restaurant? Tôi có nên đặt bàn cho chúng ta tại nhà hàng không? Cấu trúc “Shall we…?” dùng trong câu gợi ý Shall we take a break and grab a cup of coffee? Chúng ta sẽ nghỉ ngơi và lấy một tách cà phê chứ? Trợ động từ Should Trợ động từ Should có dạng phủ định là Should not shouldn’t, tạm dịch nên làm gì đó. Dưới đây là các cách sử dụng của trợ động từ Should. Trợ động từ Should Cách sử dụng Ví dụ Diễn đạt sự bắt buộc phải làm gì đó không nhấn mạnh bằng must, have to You should eat more fruits and vegetables for a healthier diet. Bạn nên ăn nhiều trái cây và rau quả để có chế độ ăn uống lành mạnh hơn. Được dùng để hỏi, xin ý kiến hoặc đưa ra lời khuyên Should I call the doctor for an appointment? Tôi có nên đặt lịch hẹn với bác sĩ không? V. Một số trường hợp đặc biệt Dưới đây sẽ là một số từ vừa có vai trò là động từ thường, vừa là trợ động từ trong câu. Một số trường hợp trợ động từ đặc biệt Trường hợp đặc biệt Cách dùng Ví dụ Need Need V được xem là 1 trợ động từ tình thái. You needn’t clean that car. Bạn không cần phải làm sạch chiếc xe đó. Dare Dare V được xem là 1 trợ động từ tình thái. Tuy nhiên, trường hợp Dare được sử dụng như động từ bán khuyết thiếu không được sử dụng phổ biến. Dare you tell him? Bạn có dám nói với anh ấy không? Used to Used to V đã từng làm gì trong quá khứ. I used to play the piano when I was younger. Tôi đã từng chơi piano khi tôi còn nhỏ. Used S to V? được xem là 1 trợ động từ tình thái. Did you use to go there? Anh có từng thường đến đó không? Ought to + Ought to V nên làm gì đó You ought to apologize for what you said. Bạn nên xin lỗi vì những gì bạn nói. - Ought not to V Oughtn’t to V You ought not to smoke in public places. Bạn không nên hút thuốc ở những nơi công cộng. ? Ought S to V? Ought I to call her and check on her? Tôi có nên gọi cho cô ấy và kiểm tra tình hình không? VI. Bài tập trợ động từ tiếng Anh có đáp án Bài tập 1 Chọn đúng dạng của “can” hoặc “could” để hoàn thành câu sau. She _____ speak five languages fluently. _____ you please open the window? When I was younger, I _____ run for hours without getting tired. _____ you lend me your pen, please? I’m not sure if I _____ attend the meeting tomorrow. Bài tập 2 Hoàn thành câu sau bằng cách chọn đúng “can,” “could,” hoặc “might.” It _____ rain later, so we should bring umbrellas. _____ you please pass me the salt? I’m not sure if I _____ make it to the party tonight. When I was younger, I _____ climb trees. _____ I use your phone to make a call? Bài tập 3 Chọn đúng dạng của “do, does, did” để hoàn thành câu sau. She _____ her homework every day. _____ they play soccer on weekends? He _____ his breakfast this morning. _____ you like to dance? We _____ a great time at the party last night. Đáp án Bài tập 1 can Could could Could can Bài tập 2 might Could could could Can Bài tập 3 does Do did Do had Hy vọng bài viết về trợ động từ mà cung cấp ở trên giúp bạn hiểu sâu hơn về ý nghĩa, cách dùng kiến thức ngữ pháp này. Hãy tiếp tục đón chờ những bài viết tiếp theo của nhé! Tú PhạmFounder/ CEO at Tú Phạm với kinh nghiệm dày dặn đã giúp hàng nghìn học sinh trên toàn quốc đạt IELTS . Thầy chính là “cha đẻ” của Prep, nhằm hiện thực hoá giấc mơ mang trải nghiệm học, luyện thi trực tuyến như thể có giáo viên giỏi kèm riêng với chi phí vô cùng hợp lý cho người học ở 64 tỉnh thành. ra đời với sứ mệnh giúp học sinh ở bất cứ đâu cũng đều nhận được chất lượng giáo dục tốt nhất với những giáo viên hàng đầu. Hãy theo dõi và cùng chinh phục mọi kỳ thi nhé ! Bài viết cùng chuyên mục
Từ điển Việt-Anh qua đó Bản dịch của "qua đó" trong Anh là gì? vi qua đó = en volume_up through chevron_left Bản dịch Người dich Cụm từ & mẫu câu open_in_new chevron_right VI qua đó {liên} EN volume_up through Bản dịch VI qua đó {liên từ} qua đó từ khác bằng cách, ngang qua, xuyên qua, qua volume_up through {liên} Cách dịch tương tự Cách dịch tương tự của từ "qua đó" trong tiếng Anh đó trạng từEnglishtheređó đại từEnglishthosequa liên từEnglishthroughqua động từEnglishpassqua trạng từEnglishthroughoutthằng đó đại từEnglishhethằng cha đó đại từEnglishhequa rồi tính từEnglishoverqua được kỳ thi động từEnglishpasstừ lúc đó trạng từEnglishsince thenkhu gần đó danh từEnglishneighborhoodcó cái gì đó trạng từEnglishsomewhatqua khỏi động từEnglishpasstừ khi đó trạng từEnglishsince thenở một nơi nào đó trạng từEnglishsomewherekể từ lúc đó trạng từEnglishfrom then onkể từ đó trạng từEnglishsince thenđâu đó trạng từEnglishsomewherequa đêm tính từEnglishovernightvẫn người đó đại từEnglishsame Hơn Duyệt qua các chữ cái A Ă Â B C D Đ E Ê G H I K L M N O Ô Ơ P Q R S T U Ư V X Y Những từ khác Vietnamese qua chỗ nàoqua khỏiqua loaqua lạiqua mặtqua mọngqua một đêmqua rồiqua trung gian củaqua đêm qua đó qua được kỳ thiqua đờiquaiquai búa rènquan hầuquan hệquan hệ bằng miệngquan hệ cha conquan hệ công chúngquan hệ nhân quả commentYêu cầu chỉnh sửa Động từ Chuyên mục chia động từ của Chia động từ và tra cứu với chuyên mục của Chuyên mục này bao gồm cả các cách chia động từ bất qui tắc. Chia động từ Cụm từ & Mẫu câu Chuyên mục Cụm từ & Mẫu câu Những câu nói thông dụng trong tiếng Việt dịch sang 28 ngôn ngữ khác. Cụm từ & Mẫu câu Treo Cổ Treo Cổ Bạn muốn nghỉ giải lao bằng một trò chơi? Hay bạn muốn học thêm từ mới? Sao không gộp chung cả hai nhỉ! Chơi Let's stay in touch Các từ điển Người dich Từ điển Động từ Phát-âm Đố vui Trò chơi Cụm từ & mẫu câu Công ty Về Liên hệ Quảng cáo Đăng nhập xã hội Đăng nhập bằng Google Đăng nhập bằng Facebook Đăng nhập bằng Twitter Nhớ tôi Bằng cách hoàn thành đăng ký này, bạn chấp nhận the terms of use and privacy policy của trang web này.
Ví dụ về cách dùng Từ đó, câu hỏi được đặt ra là làm thế nào... có thể ảnh hưởng...? The central question then becomes how might… affect…? Tên tài khoản của mình trên đó là... Please add me on...messenger. My username is… Như có thể thấy trong biểu đồ, số/lượng... tăng nhanh từ... đến... sau đó tụt mạnh và quay trở lại mức ban đầu. According to the diagram, the number of…rose sharply between…and…, before plunging back down to its original level. Tôi nghi là tại tôi ăn phải món gì đó. I think that I have eaten something bad. hoàn thành việc gì trong đúng thời gian cần thiết để làm việc đó . , trong khi đó,... lại... The first…, by contrast, the second… Giá cả ở đó như thế nào? What are the prices like there? Từ đó, ta có thể thấy rằng...
từ đó trong tiếng anh là gì